Trên cở sở tiếp thu, kế thừa, ứng dụng
những tri thức của cổ nhân và dân gian truyền lại về việc chọn ngày tốt xấu,
đồng thời đáp ứng một phần tâm lý "chọn lành tránh dữ" của nhiều
người. Nay tôi thống kê, tổng hợp lại những ngày tốt trong năm Kỷ Hợi -2019, để
mọi người có thể tham khảo.
Các ngày tốt được lựa chọn là các ngày tốt
nói chung có thể dùng để dùng làm ngày: Động thổ, khai trương, xuất hành, cưới
hỏi, giao dịch, ký kết hợp đồng và những việc quan trọng khác. Với những việc
cụ thể vẫn còn có những ngày tốt khác để chọn. Những ngày tốt được áp dụng
chung cho tất cả các vùng miền trên trái đất không phân biệt châu lục, không
phân biệt bắc bán cầu, hay nam bán cầu.
Các ngày tốt được lựa chọn dựa trên cách: Ưu
tiên chọn những ngày Hoàng Đạo, cân nhắc số lượng sao tốt - xấu theo lịch
vạn niên, cân nhắc ngày có trực tốt, đồng thời loại trừ các ngày xấu, bao
gồm:
Không phạm ngày Tam Nương sát;
Không phạm ngày Nguyệt kỵ;
Không phạm Dương Công kỵ nhật;
Loại bỏ ngày Sát chủ theo sao, Sát chủ theo
ngày, sát chủ theo tháng;
Loại bỏ ngày Vãng Vong;
Loại bỏ ngày Tứ Ly, Tứ Tuyệt;
Cân nhắc ngày Thọ tử.
Kết quả chọn được các ngày tốt theo âm lịch
từng tháng của năm Kỷ Hợi -2019 như sau:
Tháng giêng: ngày 02; 08; 15; 29...
Tháng 2: ngày 06; 10; 20; 25; 29...
Tháng 3: ngày 04; 10; 16; 17; 19; 21; 24;
26; 28; 29...
Tháng 4: ngày 04; 06; 12; 15; 17; 24; 29...
Tháng 5: ngày 01; 04; 08; 11; 16; 17; 19; 20;
28...
Tháng 6: ngày 02; 11; 15; 17; 20; 24; 26;
29...
Tháng 7: ngày 02; 09; 11; 12; 17; 19; 26...
Tháng 8: ngày 01; 04; 08; 09; 16; 19; 20;
21; 25; 28...
Tháng 9: ngày 01; 06; 19; 28; 29...
Tháng 10: ngày 01; 02; 04; 08; 09; 15; 16;
17; 21; 25; 26; 28...
Tháng 11: ngày 02; 10; 11; 12; 15; 30...
Tháng chạp: ngày 04; 06; 15; 24; 26; 28;
30...
Tài liệu tham khảo:
1. Tân Việt- Thiều Phong: Bàn về lịch vạn niên, nhà xuất bản Văn hóa
dân tộc, 2007;
2. Đổng Trọng Thư: Đổng công tuyển trạch nhật yếu dụng, người dịch Lê Văn
Sửu.